Hàng loạt Trường Đại học công bố điểm chuẩn trúng tuyển
- Điểm chuẩn xét tuyển nhiều trường đại học tăng
- Điểm chuẩn dự kiến vào đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2018
Chiều 8-8, Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố điểm chuẩn năm 2019. Đây cũng là trường ĐH đầu tiên khu vực phía Bắc công bố điểm chuẩn trúng tuyển.
So với điểm chuẩn năm 2018, điểm chuẩn vào ĐH Bách Khoa Hà Nội năm 2019 tăng khoảng từ 1-3 điểm tùy ngành.
Cụ thể, ngành Khoa học máy tính (IT1) có điểm chuẩn cao nhất, lên tới 27,42 điểm. Hai ngành lấy đầu vào thấp nhất là Hệ thống thông tin chương trình hợp tác quốc tế và Kỹ thuật hạt nhân với 20 điểm. Các ngành học còn lại đều nằm trong quãng từ 21 điểm đến 27 điểm.
Theo lịch của ĐH Bách Khoa Hà Nội, thời gian nhập học vào trường sẽ được thực hiện từ ngày 10-8 đến hết ngày 15-8.
Bộ Quốc phòng công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào 18 trường quân đội
Chiều 8-8, Cục Nhà trường, Bộ Quốc phòng đã chính thức công bố điểm chuẩn vào các trường khối quân đội. Năm nay, điểm chuẩn vào các trường có mức tăng từ 1-3 điểm so với năm 2018.
Trong đó, Học viện Kỹ thuật quân sự có điểm chuẩn cao nhất là 27, 09 điểm; Học viện Quân Y có điểm chuẩn cao nhất là 26,65 điểm, thấp nhất là 22, 35 điểm đối với thí sinh miền Nam.
Học viện Hậu cần có điểm chuẩn cao nhất là 26,35 điểm; Trường sỹ quan Chính trị có điểm chuẩn cao nhất là 26,50 điểm. Các trường còn lại, điểm chuẩn dao động trong khoảng từ 16 đến 26 điểm tùy trường và tùy khu vực tuyển sinh.
ĐH Ngoại thương Hà Nội đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2019. Theo đó, tại cơ sở Hà Nội, ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung đều có mức điểm chuẩn cao nhất với 34.3 điểm (Ngoại ngữ nhân hệ số 2). Các ngành Tài chính ngân hàng và Kế toán, Kinh doanh quốc tế và Quản trị kinh doanh, Kinh tế có mức điểm chuẩn lần lượt là 25.75; 26.25; 26.20 điểm.
Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội cũng đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2019. Trong đó, ngành Kinh tế quốc tế và Kinh doanh quốc tế đều có điểm chuẩn cao nhất là 26,15 điểm. Các ngành học khác dao động trong khoảng từ 22 đến 25 điểm.
Điểm chuẩn cao nhất của ĐH Y Hà Nội ngành Y đa khoa là 26,75 điểm. Y đa khoa phân hiệu Thanh Hóa là 24,3 điểm; Y học dự phòng: 21 điểm; Y học cổ truyền 23,3 điểm; Điều dưỡng 22,7 điểm; Dinh dưỡng 21 điểm; Răng hàm mặt 26,4 điểm; ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học 23,2 điểm; Khúc xạ Nhãn khoa 23,4 điểm; Y tế Công cộng 19,9 điểm.
Điểm chuẩn cao nhất của Học viện Tài chính là ngành Quản trị kinh doanh lấy 26.80 điểm, ngành thấp nhất là ngành hệ thống thông tin quản lý lấy 22,2 điểm.
ĐH Thương mại vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2019. Theo đó, ngành có điểm chuẩn cao nhất là Marketing 24 điểm. Các ngành còn lại dao động từ 22 đến 23,7.
Học viện Phụ nữ lấy điểm chuẩn cao nhất là 19 - ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành, tổ hợp C00. Trong khi đó, ngành Công tác Xã hội có điểm trúng tuyển thấp nhất, 15 điểm.
Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP HCM
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM công bố điểm chuẩn xét tuyển hệ đại học bằng hình thức xét tuyển điểm thi THPT Quốc gia năm 2019.
Trong đó ngành Công nghệ thực phẩm có mức điểm cao nhất là 20.25, các ngành thuộc nhóm ngành kinh tế có mức điểm dao động trong khoảng 17 điểm – 20 điểm. Điểm chuẩn các ngành năm 2019 tăng hơn năm 2018 từ 0,5 điểm – 3 điểm, ngành có mức tăng cao nhất 3 điểm là ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, cụ thể:
STT |
Mã |
Tên Ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm chuẩn học bạ 2019 |
Điểm |
1 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
A00, A01, D07, B00 |
66.00 |
20.25 |
2 |
7540110 |
Đảm bảo chất lượng & ATTP |
A00, A01, D07, B00 |
60.00 |
16.55 |
3 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
A00, A01, D07, B00 |
54.00 |
15.00 |
4 |
7620303 |
Khoa học thủy sản |
A00, A01, D07, B00 |
54.00 |
15.60 |
5 |
7720499 |
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực |
A00, A01, D07, B00 |
58.00 |
17.00 |
6 |
7720498 |
Khoa học chế biến món ăn |
A00, A01, D07, B00 |
58.00 |
16.50 |
7 |
7340301 |
Kế toán |
A00, A01, D01, D10 |
62.00 |
18.00 |
8 |
7340201 |
Tài chính ngân hàng |
A00, A01, D01, D10 |
62.00 |
18.00 |
9 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D10 |
64.00 |
19.00 |
10 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
A00, A01, D01, D10 |
60.00 |
18.00 |
11 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00, A01, D01, D10 |
60.00 |
18.00 |
12 |
7810202 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
A00, A01, D01, D10 |
62.00 |
20.00 |
13 |
7380107 |
Luật kinh tế |
A00, A01, D01, D10 |
60.00 |
17.05 |
14 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
A01, D01, D09, D10 |
64.00 |
19.75 |
15 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00, A01, D01, D07 |
62.00 |
16.50 |
16 |
7480202 |
An toàn thông tin |
A00, A01, D01, D07 |
54.00 |
15.05 |
17 |
7510202 |
Công nghệ chế tạo máy |
A00, A01, D01, D07 |
54.00 |
16.00 |
18 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử |
A00, A01, D01, D07 |
58.00 |
16.00 |
19 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
A00, A01, D01, D07 |
54.00 |
16.00 |
20 |
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật ĐKvà tự động hóa |
A00, A01, D01, D07 |
54.00 |
16.00 |
21 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
A00, A01, D07, B00 |
60.00 |
16.10 |
22 |
7510402 |
Công nghệ vật liệu |
A00, A01, D07, B00 |
54.00 |
15.10 |
23 |
7540204 |
Công nghệ dệt, may |
A00, A01, D01, D07 |
58.00 |
16.50 |
24 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
A00, A01, D07, B00 |
60.00 |
16.05 |
25 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
A00, A01, D07, B00 |
54.00 |
16.05 |
26 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00, A01, D07, B00 |
54.00 |
16.00 |
Điểm thi được tính cho thí sinh KV3 và không thuộc đối tượng ưu tiên, các thí sinh thuộc các khu vực khác và thuộc đối tượng ưu tiên thì được hưởng chính sách ưu tiên điểm theo quy định.
Danh sách thí sinh trúng tuyển được nhà trường cập nhật trên website: tuyensinh.hufi.edu.vn vào sáng ngày 9/8/2019.
Thí sinh nộp bản chính giấy chứng nhận điểm thi để xác nhận nhập học về trường theo hình thức chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại trường trước 17h ngày 15/8/2019 tại địa chỉ 140 Lê Trọng Tấn, P. Tây Thạnh,Q.Tân Phú.
Thí sinh trúng tuyển có nộp giấy xác nhận điểm thi THPT Quốc gia năm 2019 bản chính để nhận giấy báo trúng tuyển và làm thủ tục nhập học tại Trường từ ngày 9/8.
Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCMNgành Công nghệ Thông tin hệ đại trà có mức trúng tuyển 21,8 điểm, hệ chất lượng cao 18,4.
Điểm trúng tuyển ngành Kỹ thuật Cơ khí là 21,1.
Ngành Khai thác Vận tải (Quản trị Logistics và Vận tải đa phương thức) có mức chuẩn 22,8 điểm.
Mạng máy tính và Truyền thông Dữ liệu: 19,3 điểm.
Kỹ thuật Cơ khí (chuyên cơ khí ôtô): 20,75 điểm.
Kỹ thuật Tàu thủy: 14 điểm.
Kỹ thuật điện: 19 điểm.
Kỹ thuật điện tử - Viễn thông: 19,1 điểm.
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CLC): 18,4 điểm.
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa: 21,45 điểm.
Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh công bố điểm chuẩn trúng tuyển bậc ĐH hệ chính quy năm 2019. Theo đó, điểm chuẩn cao nhất của trường là 21.25 đối với ngành Thú y và Ngôn ngữ Anh.
Điểm chuẩn trên được áp dụng cho thí sinh là học sinh trung học phổ thông không hưởng ưu tiên theo khu vực và đối tượng sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 để xét tuyển. Đối với thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên sẽ được cộng điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh hiện hành. Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: Môn chính là Tiếng Anh (nhân hệ số 2), điểm xét tuyển được quy về hệ điểm 30 dành cho tổ hợp môn xét tuyển.
Công thức tính:
Điểm xét tuyển = [(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm Tiếng Anh x 2)) x 3/4 ] + điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (nếu có).
Thí sinh trúng tuyển cần nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 về Trường hoặc Phân hiệu (nếu thí sinh trúng tuyển phân hiệu) bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện từ ngày 09/8/2019 đến ngày 15/08/2019. Thời gian nhập học dự kiến từ ngày 20/8 – 24/8/2019. Tuy nhiên, thí sinh có nhu cầu nhập học sớm cần liên hệ bộ phận tuyển sinh của trường để được hướng dẫn và làm thủ tục nhập học.
Thủ tục nhập học: Tân sinh viên đến nhập học cần nộp những giấy tờ sau đây.
a) Bản sao (có công chứng) học bạ THPT;
b) Bản sao (có công chứng) giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (đầu năm học sau phải xuất trình với nhà trường bản chính bằng tốt nghiệp THPT để kiểm tra) hoặc bằng tốt nghiệp THPT đối với những người đã tốt nghiệp các năm trước;
c) Bản sao (có công chứng) giấy khai sinh;
d) Bản sao (có công chứng) các minh chứng hưởng chế độ ưu tiên theo quy định Bộ GD-ĐT;
e) Bản sao giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển;
f) Bản chính giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng, Đoàn (nếu có).
Chi tiết thí sinh xem tại www.ts.hcmuaf.edu.vn
ĐH Nông lâm tại TP. Hồ Chí Minh
STT |
Khối |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm chuẩn |
NLS |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP,HỒ CHÍ MINH - NLS |
||||
1 |
I |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
7140215 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Sinh Tổ hợp 4: Toán, Sinh, Tiếng Anh |
18.00 |
2 |
III |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh |
20.50 |
3 |
Kế toán |
7340301 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh |
20.25 |
|
4 |
IV |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Sinh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Sinh |
20.25 |
5 |
Bản đồ học |
7440212 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
16.00 |
|
6 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Sinh Tổ hợp 4: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
16.00 |
|
7 |
V |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
19.75 |
8 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
18.00 |
|
9 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
19.00 |
|
10 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
20.50 |
|
11 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
17.00 |
|
12 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
7510401 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Sinh Tổ hợp 4: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
19.00 |
|
13 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
19.00 |
|
14 |
Kỹ thuật môi trường |
7520320 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Sinh Tổ hợp 4: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
16.00 |
|
15 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Sinh Tổ hợp 4: Toán, Sinh, Tiếng Anh |
20.00 |
|
16 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
7540105 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Hóa, Sinh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Tiếng Anh Tổ hợp 4: Toán, Sinh, Tiếng Anh |
16.00 |
|
17 |
Công nghệ chế biến lâm sản |
7549001 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Sinh Tổ hợp 4: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh |
15.00 |
|
18 |
Chăn nuôi |
7620105 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Hóa, Sinh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Tiếng Anh Tổ hợp 4: Toán, Sinh, Tiếng Anh |
16.00 |
|
19 |
Nông học |
7620109 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Hóa, Sinh Tổ hợp 3: Toán, Sinh, Tiếng Anh |
18.00 |
|
20 |
Bảo vệ thực vật |
7620112 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Hóa, Sinh Tổ hợp 3: Toán, Sinh, Tiếng Anh |
18.00 |
|
21 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
7620113 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Hóa, Sinh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Tiếng Anh Tổ hợp 4: Toán, Sinh, Tiếng Anh |
16.00 |
|
22 |
Kinh doanh nông nghiệp |
7620114 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh |
16.75 |
|
23 |
Phát triển nông thôn |
7620116 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh |
16.00 |
|
24 |
Lâm học |
7620201 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Hóa, Sinh Tổ hợp 3: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh Tổ hợp 4: Toán, Sinh, Tiếng Anh |
15.00 |
|
25 |
Quản lý tài nguyên rừng |
7620211 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Hóa, Sinh Tổ hợp 3: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh Tổ hợp 4: Toán, Sinh, Tiếng Anh |
15.00 |
|
26 |
Nuôi trồng thủy sản |
7620301 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Hóa, Sinh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Tiếng Anh Tổ hợp 4: Toán, Sinh, Tiếng Anh |
16.00 |
|
27 |
Thú y |
7640101 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Hóa, Sinh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Tiếng Anh Tổ hợp 4: Toán, Sinh, Tiếng Anh |
21.25 |
|
28 |
VII |
Ngôn ngữ Anh (*) |
7220201 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 2: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Tổ hợp 4: Ngữ Văn, Địa lý, Tiếng Anh |
21.25 |
29 |
Kinh tế |
7310101 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh |
19.00 |
|
30 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Sinh Tổ hợp 4: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
16.00 |
|
31 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Vật lý, Địa Lý Tổ hợp 4: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh |
16.00 |
|
|
|
Chương trình tiên tiến |
|
||
1 |
V |
Công nghệ thực phẩm |
7540101T (CTTT) |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Sinh Tổ hợp 4: Toán, Sinh, Tiếng Anh |
18.00 |
2 |
Thú y |
7640101T (CTTT) |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Hóa, Sinh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Tiếng Anh Tổ hợp 4: Toán, Sinh, Tiếng Anh |
21.25 |
|
|
|
Chương trình đào tạo chất lượng cao |
|
||
1 |
III |
Quản trị kinh doanh |
7340101C (CLC) |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh |
19.00 |
2 |
IV |
Công nghệ sinh học |
7420201C (CLC) |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 2: Toán, Hóa, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Sinh, Tiếng Anh |
17.00 |
3 |
V |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201C (CLC) |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
16.00 |
4 |
Kỹ thuật môi trường |
7520320C (CLC) |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Sinh Tổ hợp 4: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
16.00 |
|
5 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101C (CLC) |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Sinh Tổ hợp 4: Toán, Sinh, Tiếng Anh |
18.00 |