Những điều cần biết tại kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2015

Thứ Năm, 26/03/2015, 19:15
Ngày 26/3, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD-ĐT) đã chính thức ban hành hướng dẫn thực hiện quy chế thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2015.

Theo đó, thời gian thi tốt nghiệp THPT sẽ kéo dài trong 5 ngày (từ 30-6 đến 4-7). Về môn thi, sẽ có 8 môn thi gồm Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ.

Trong đó, các môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí thi theo hình thức tự luận; các môn Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngoại ngữ thi theo hình thức trắc nghiệm. Riêng đề thi môn Ngữ văn sẽ có 2 phần là đọc hiểu và làm văn.

Về cụm thi, cả nước sẽ có 103 cụm thi, trong đó có 38 cụm thi do các trường Đại học chủ trì và 65 cụm thi do các Sở GD&ĐT tại các địa phương trên cả nước chủ trì.

Thí sinh thi Ngoại ngữ được tự chọn đăng ký một trong 6 thứ tiếng

Theo yêu cầu, thí sinh đăng ký dự thi (ĐKDT) tại cụm thi theo đúng quy định của Bộ GDĐT. Các thông tin về mã tỉnh, mã huyện (quận), xã (phường), mã trường phổ thông, khu vực, đối tượng ưu tiên do Bộ GDĐT quy định. 

Thí sinh dự thi với mục đích chỉ để xét công nhận tốt nghiệp THPT hoặc chỉ để xét tuyển sinh ĐH, CĐ hoặc cả 2 mục đích được ĐKDT tại cụm thi do trường ĐH chủ trì.

Cụm thi do sở GDĐT chủ trì tổ chức thi cho các thí sinh dự thi chỉ để xét công nhận tốt nghiệp THPT. Với môn Ngoại ngữ, thí sinh được tự chọn để ĐKDT một trong các thứ tiếng: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức hoặc Tiếng Nhật. 

Thí sinh được đăng ký thi môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông. Những chứng chỉ được miễn thi môn Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT được quy định tại Công văn số 6031/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 23/10/2014 về việc điều chỉnh, bổ sung miễn thi môn Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2015. 

Thí sinh được sử dụng chứng chỉ môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông để được miễn thi môn Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2015.

Không được thay đổi thông tin về cụm thi đã đăng ký sau ngày 30/4

Cũng theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT,  từ ngày 1/4 đến ngày 30-4, các đơn vị ĐKDT phải thực hiện thu Hồ sơ ĐKDT gồm 2 Phiếu ĐKDT, bản photocopy 2 mặt Giấy chứng minh nhân dân trên 1 mặt giấy A4, 02 ảnh 4x6 và một phong bì thư ghi rõ họ tên địa chỉ nhận của thí sinh để trong Túi đựng hồ sơ theo mẫu của Bộ GDĐT; nhập dữ liệu của thí sinh vào phần mềm QLT. 

Sau khi đã nhập xong dữ liệu, cán bộ máy tính in Danh sách ĐKDT theo mẫu quy định trong phần mềm QLT, giao cho giáo viên chủ nhiệm hoặc cán bộ được phân công để tổ chức cho học sinh rà soát, ký xác nhận.

Sau ngày 30/4, thí sinh không được thay đổi cụm thi và các thông tin về môn thi đã đăng ký.

Thí sinh tốt nghiệp năm 2014 phải xin xác nhận điểm bảo lưu

Cũng theo hướng dẫn mới của Bộ GD&ĐT, việc  xác định điểm bảo lưu của thí sinh ĐKDT sẽ được thực hiện như sau: Đối với thí sinh ĐKDT tại trường phổ thông nơi dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2014: trường phổ thông căn cứ kết quả các môn đã dự thi năm 2014 (nếu có) để xác định điểm bảo lưu cho thí sinh; Đối với thí sinh tự do đến từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh) khác: Điểm bảo lưu do cơ quan chủ quản của trường phổ thông nơi thí sinh dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2014 xác nhận.

Thí sinh tự do dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT được chọn địa điểm nộp hồ sơ ĐKDT tại một trong các đơn vị ĐKDT do các sở GDĐT quy định nhưng phải dự thi tại cụm thi cùng với thí sinh đang học tại trường phổ thông là đơn vị ĐKDT đó.Thí sinh tự do dự thi chỉ để xét tuyển ĐH, CĐ được lựa chọn thi tại cụm thi do trường ĐH chủ trì và nộp hồ sơ ĐKDT tại địa điểm phù hợp với điều kiện của thí sinh.

Thí sinh tự do bị mất bản chính học bạ THPT nhưng có nguyện vọng được dự thi năm 2015 phải có xác nhận lại bản sao học bạ được cấp, trên cơ sở đối chiếu với hồ sơ lưu của trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc căn cứ vào hồ sơ dự thi của các kỳ thi trước.

Bản chứng thực của các hồ sơ liên quan là bản photocopy được cơ quan công chứng xác nhận. UBND cấp xã xác nhận về cư trú và có đủ tư cách, phẩm chất đạo đức và nghiêm chỉnh chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương của thí sinh; cơ quan chuyên môn cấp huyện xác nhận các điều kiện được hưởng tiêu chuẩn ưu tiên khác theo quy định tại Điều 36 của Quy chế thi. Ảnh của thí sinh là ảnh màu, kiểu Giấy chứng minh nhân dân và được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 6 tháng.

Biều đồ 1: Bảng thời gian thi và các môn thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2015

Ngày

Buổi

Môn thi

Thời gian

làm bài

Giờ

phát đề thi cho thí sinh

Giờ bắt đầu

làm bài

30/6/2015

SÁNG

từ 8 giờ

Thí sinh làm thủ tục dự thi: nhận Thẻ dự thi và đính chính các sai sót (nếu có)

01/7/2015

SÁNG

Toán

180 phút

7 giờ 55

8 giờ 00

CHIỀU

Ngoại ngữ

90 phút

14 giờ 15

14 giờ 30

02/7/2015

SÁNG

Ngữ văn

180 phút

7 giờ 55

8 giờ 00

CHIỀU

Vật lí

90 phút

14 giờ 15

14 giờ 30

03/7/2015

SÁNG

Địa lí

180 phút

7 giờ 55

8 giờ 00

CHIỀU

Hóa học

90 phút

14 giờ 15

14 giờ 30

04/7/2015

SÁNG

Lịch sử

180 phút

7 giờ 55

8 giờ 00

CHIỀU

Sinh học

90 phút

14 giờ 15

14 giờ 30

Biều đồ 2: Danh sách 103 cụm thi tốt nghiệp THPT quốc gia trên toàn quốc

MÃ CÁC CỤM THI DO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHỦ TRÌ

Cm thi số

cụm

Tên cụm (Tên Hội đồng thi)

1

BKA

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

2

KHA

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

3

TLA

Trường Đại học Thuỷ lợi * Cơ sở 1 ở phía Bắc

4

KQH

Học viện Kỹ thuật Quân sự * Cơ sở 1 ở phía Bắc (Quân đội)

5

DCN

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

6

SPH

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

7

LNH

Trường Đại học Lâm nghiệp

8

HVN

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

9

QGS

Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh

10

HUI

Trường Đại học Công nghiệp Tp. HCM

11

SPK

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM

12

SPS

Trường Đại học Sư phạm Tp.HCM

13

SGD

Trường Đại học Sài Gòn

14

DTT

Trường Đại học Tôn Đức Thắng

15

YDS

Trường Đại học Y Dược Tp.HCM

16

DCT

Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm Tp.HCM

17

HHA

Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam

18

THP

Trường Đại học Hải Phòng

19

TTB

Trường Đại học Tây Bắc

20

TND

Đại học Thái Nguyên

21

TQU

Trường Đại học Tân Trào

22

THV

Trường Đại học Hùng Vương

23

YTB

Trường Đại học Y Dược Thái Bình

24

HDT

Trường Đại học Hồng Đức

25

TDV

Trường Đại học Vinh

26

DHU

Đại học Huế

27

DND

Đại học Đà Nẵng

28

DQN

Trường Đại học Quy Nhơn

29

NLS

Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM

30

TTN

Trường Đại học Tây Nguyên

31

TDL

Trường Đại học Đà Lạt

32

TSN

Trường Đại học Nha Trang * Cơ sở 1 ở Nha Trang

33

TCT

Trường Đại học Cần Thơ

34

SPD

Trường Đại học Đồng Tháp

35

DVT

Trường Đại học Trà Vinh

36

TTG

Trường Đại học Tiền Giang

37

TAG

Trường Đại học An Giang

38

DBL

Trường Đại học Bạc Liêu

 MÃ CÁC CỤM THI DO SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHỦ TRÌ (NẾU CÓ)

Mã sở

cụm sở

Tên cụm (Tên Hội đồng thi)

01

001

Sở GDĐT Hà Nội

02

002

Sở GDĐT Tp. Hồ Chí Minh

03

003

Sở GDĐT Hải Phòng

04

004

Sở GDĐT Đà Nẵng

05

005

Sở GDĐT Hà Giang

06

006

Sở GDĐT Cao Bằng

07

007

Sở GDĐT Lai Châu

08

008

Sở GDĐT Lào Cai

09

009

Sở GDĐT Tuyên Quang

10

010

Sở GDĐT Lạng Sơn

11

011

Sở GDĐT Bắc Kạn

12

012

Sở GDĐT Thái Nguyên

13

013

Sở GDĐT Yên Bái

14

014

Sở GDĐT Sơn La

15

015

Sở GDĐT Phú Thọ

16

016

Sở GDĐT Vĩnh Phúc

17

017

Sở GDĐT Quảng Ninh

18

018

Sở GDĐT Bắc Giang

19

019

Sở GDĐT Bắc Ninh

21

021

Sở GDĐT Hải Dương

22

022

Sở GDĐT Hưng Yên

23

023

Sở GDĐT Hoà Bình

24

024

Sở GDĐT Hà Nam

25

025

Sở GDĐT Nam Định

26

026

Sở GDĐT Thái Bình

27

027

Sở GDĐT Ninh Bình

28

028

Sở GDĐT Thanh Hoá

29

029

Sở GDĐT Nghệ An

30

030

Sở GDĐT Hà Tĩnh

31

031

Sở GDĐT Quảng Bình

32

032

Sở GDĐT Quảng Trị

33

033

Sở GDĐT Thừa Thiên -Huế

34

034

Sở GDĐT Quảng Nam

35

035

Sở GDĐT Quảng Ngãi

36

036

Sở GDĐT Kon Tum

37

037

Sở GDĐT Bình Định

38

038

Sở GDĐT Gia Lai

39

039

Sở GDĐT Phú Yên

40

040

Sở GDĐT Đắk Lắk

41

041

Sở GDĐT Khánh Hoà

42

042

Sở GDĐT Lâm Đồng

43

043

Sở GDĐT Bình Phước

44

044

Sở GDĐT Bình Dương

45

045

Sở GDĐT Ninh Thuận

46

046

Sở GDĐT Tây Ninh

47

047

Sở GDĐT Bình Thuận

48

048

Sở GDĐT Đồng Nai

49

049

Sở GDĐT Long An

50

050

Sở GDĐT Đồng Tháp

51

051

Sở GDĐT An Giang

52

052

Sở GDĐT Bà Rịa-Vũng Tàu

53

053

Sở GDĐT Tiền Giang

54

054

Sở GDĐT Kiên Giang

55

055

Sở GDĐT Cần Thơ

56

056

Sở GDĐT Bến Tre

57

057

Sở GDĐT Vĩnh Long

58

058

Sở GDĐT Trà Vinh

59

059

Sở GDĐT Sóc Trăng

60

060

Sở GDĐT Bạc Liêu

61

061

Sở GDĐT Cà Mau

62

062

Sở GDĐT Điện Biên

63

063

Sở GDĐT Đăk Nông

64

064

Sở GDĐT Hậu Giang

65

065

Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng

Phương Huyền
.
.
.