Các trường Đại học công bố điểm trúng tuyển hệ chính quy 2018
- Sự thật về thông tin "điểm chuẩn dự kiến vào các trường CAND" trên mạng xã hội
- Điểm chuẩn dự kiến vào đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2018
* Đại học Khoa học xã hội và nhân văn Hà Nội
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội công bố điểm chuẩn. Trong đó Ngành Đông phương học lấy điểm trúng tuyển lên tới 27,25. Điểm thấp nhất vào trường là 16.
* Đại học Y Hà Nội
Điểm trúng của Đại học Y Hà Nội năm nay dao động từ 18,1 đến 24,75, giảm 4,5-5,7 điểm so với năm trước.
Với thí sinh có điểm trúng tuyển bằng nhau và bằng mức chuẩn công bố, Đại học Y Hà Nội sẽ dùng tiêu chí phụ là ưu tiên thí sinh có điểm Ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) cao hơn và đăng ký nguyện vọng 1.
Điểm trúng của trường dao động từ 18,1 đến 24,75, giảm 4,5-5,7 điểm so với năm trước. Trong đó, Y đa khoa tiếp tục là ngành dẫn đầu mức chuẩn và Y học Công cộng có điểm trúng tuyển thấp nhất.
Năm 2018, trường tuyển 1.120 chỉ tiêu, trong đó ngành Y đa khoa chiếm số lượng lớn nhất là 500. Trường dùng duy nhất một tổ hợp xét tuyển là khối B (Toán - Hoá - Sinh).
* Trường ĐH Kinh tế quốc dân (Từ 20,5 đến 24,35 điểm)
Chiều nay 5-8, Hội đồng tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018 của Trường ĐH Kinh tế quốc dân đã họp và thông qua phương án điểm trúng tuyển vào các ngành của trường theo phương thức sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
Năm 2018 ngành có điểm chuẩn cao nhất là Kinh tế quốc tế với 24,35 điểm. Kinh doanh quốc tế có điểm chuẩn cao thứ 2 với 24,25.
Hai ngành cùng có mức điểm chuẩn thấp nhất trường (20,5 điểm) là Quản lý đất đai và Quản lý tài nguyên và môi trường.
Điểm chuẩn trúng tuyển của tất cả các ngành của Trường ĐH Kinh tế quốc dân năm 2018:
Trường ĐH Kinh tế quốc dân vừa thông qua điểm chuẩn 2018 hệ đại học chính quy. Ngành có điểm chuẩn cao nhất là Kinh tế quốc tế với 24,35 điểm.
* Các trường Khối Quân đội
Ban tuyển sinh Quân sự Bộ Quốc phòng vừa công bố điểm chuẩn tuyển sinh vào đại học năm 2018.
* ĐH Ngoại ngữ, ĐH Quốc gia Hà Nội (từ 27,6 đến 33 điểm Ngoại ngữ hệ số 2)
ĐH Ngoại ngữ, ĐH Quốc gia Hà Nộivừa công bố điểm chuẩn tuyển sinh 2018. Mức điểm trúng tuyển cao nhất là 33.
Đây là điểm chuẩn cho ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc. Ngành Ngôn ngữ Nhật lấy 32,5 điểm.
Điểm trúng tuyển thấp nhất vào ĐH Ngoại ngữ là 27,6, ngành Ngôn ngữ Ả Rập.
Điểm chuẩn cụ thể từng ngành như sau:
ĐH Thương mại công bố điểm chuẩn tuyển sinh 2018. Ngành Marketing lấy điểm chuẩn cao nhất là 21,55 điểm.
Trong khi đó, điểm chuẩn thấp nhất vào trường là 19,5, thuộc về các ngành Kế toán, Tài chính - Ngân hàng (Tài chính công), Tài chính - Ngân hàng (Tài chính - Ngân hàng thương mại hệ chất lượng cao) và Quản trị Kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại).
Điểm chuẩn cụ thể như sau:
* Học viện Ngân hàng (Từ 17,75 đến 23,75 điểm)
Học viện Ngân hàng vừa chính thức công bố điểm chuẩn 2018. Ngành có điểm chuẩn cao nhất là 23,75 và thấp nhất 17,75.
Điểm chuẩn vào Học viện Ngân hàng năm nay như sau:
* Đại học Bách khoa Hà Nội
ĐH Bách khoa Hà Nội công bố điểm trúng tuyển 2018. Theo đó, mức điểm tương đối cao so với mặt bằng chung, dao động từ 20 đến 25,35 điểm.
Mức điểm cao nhất thuộc về chương trình đào tạo Công nghệ Thông tin. Với mức điểm chuẩn này, trường dự kiến tuyển khoảng 100,05% so với số lượng đã đăng ký với Bộ GD&ĐT.
* Đại học Bách khoa (Đại học Quốc gia TP HCM)
Ở hệ đại học chính quy, 5 ngành và nhóm ngành có điểm chuẩn từ 22 trở lên gồm nhóm ngành Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính; nhóm ngành Kỹ thuật Hoá học, Công nghệ thực phẩm và Công nghệ Sinh học; ngành Quản lý công nghiệp; nhóm ngành Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp, Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng; ngành Kỹ thuật ôtô.
Theo thống kê của trường, 250 thí sinh có tổng điểm từ 25 trở lên, khoảng 60% tương đương 2.435 thí sinh từ 22 điểm trở lên. Tổng điểm tập trung nhiều vào khoảng từ 22 đến 23,5 điểm.
Điểm xét tuyển bằng điểm thi THPT 2018 (đã làm tròn đến 1 chữ số thập phân) cộng điểm ưu tiên (nếu có). Thí sinh được xét trúng tuyển có điểm xét tuyển cao hơn hoặc bằng với điểm chuẩn trúng tuyển ngành.
Sau khi lọc ảo chung toàn quốc, thí sinh chỉ có thể trúng tuyển vào một ngành, nhóm ngành có thứ tự nguyện vọng ưu tiên cao nhất.
Thí sinh phải nộp giấy chứng nhận kết quả thi bản chính đến Đại học Bách khoa từ ngày 7 đến trước 17h ngày 12/8. Thí sinh không nộp xem như đã từ chối quyền nhập học vào trường.
Thời gian làm thủ tục nhập học từ ngày 7 đến ngày 11/8. Mỗi sinh viên có ngày giờ nhập học riêng, xem chi tiết khi tra cứu kết quả trên cổng thông tin tuyển sinh của trường.
* ĐH Tài nguyên và Môi trường TP.HCM
ĐH Tài nguyên và Môi trường TP HCM công bố 989 thí sinh trúng tuyển đại học chính quy đợt 1 theo phương thức xét kết quả học tập THPT. Điểm chuẩn theo phương thức này, áp dụng với thí sinh ở khu vực 3 như sau:
* Đại học Huế
Các trường thành viên của Đại học Huế có tuyển sinh theo hình thức xét kết quả học tập THPT lấy điểm chuẩn từ 16 đến 20,15.
* Trường ĐH Nha Trang
Trường Đại học Nha Trang công bố điểm chuẩn 2018 theo phướng thức sử dụng điểm thi THPT quốc gia. Theo đó, điểm chuẩn dao động từ 14 đến 18 điểm. Ngành có điểm chuẩn cao nhất là Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành kết tiếp là ngành Ngôn ngữ Anh.
* Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM
Ngày 5-8, Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. Hồ Chí Minh công bố điểm chuẩn hệ đại học năm 2018, bằng hai hình thức : xét tuyển kết quả học bạ THPT và điểm thi THPT Quốc gia 2018.
* Đại học Ngoại thương
Chiều nay 4-8, Hội đồng tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018 của Trường ĐH Ngoại thương đã họp và thông qua phương án điểm trúng tuyển vào các nhóm ngành của trường theo phương thức sử dụng kết quả thi THPTQG năm 2018.
Theo đó, điểm trúng tuyển của nhóm ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế và Luật (NTH01), Nhóm ngành Kinh doanh quốc tế và Quản trị kinh doanh quốc tế (NTH02) và Nhóm ngành Kinh tế và Quản trị kinh doanh của Cơ sở II-TP. Hồ Chí Minh (NTS01) có điểm trúng tuyển tổ hợp A00 cao nhất tương ứng là 24,1; 24,1 và 24,25.
Sau khi làm thủ tục xác nhận nhập học, thí sinh trúng tuyển sẽ tiếp tục đăng ký vào ngành/chuyên ngành của các nhóm ngành trúng tuyển trên hệ thống trực tuyến của nhà trường. Căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành/chuyên ngành, thứ tự nguyện vọng đăng ký và điểm xét tuyển của thí sinh để xếp ngành/chuyên ngành.
Dự kiến điểm trúng tuyển cao nhất vào các chuyên ngành như Kinh tế đối ngoại, Thương mại quốc tế… theo tổ hợp A00 là từ 25 đến 25,5 điểm. Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm so với tổ hợp A00 là 0,5 điểm.
Điểm chuẩn trúng tuyển vào các nhóm ngành của Trường ĐH Ngoại thương cụ thể như sau:
Thí sinh trúng tuyển sẽ làm thủ tục xác nhận nhập học từ ngày 7-12-8-2018 và nhập học trong 3 ngày 20, 21 và 22-8-2018 và có thể tiếp tục đăng ký xét tuyển vào các chương trình tiến tiến, chương trình chất lượng cao và chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế giảng dạy bằng tiếng Anh khi đáp ứng được các điều kiện về tiếng Anh đầu vào theo Thông báo xét tuyển Chương trình tiên tiến và chất lượng cao của trường.
Năm 2018, để đáp ứng nhu cầu mới về nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực logistics của thị trường lao động quốc tế, trường đã tuyển sinh chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế thuộc ngành Kinh doanh quốc tế. Trường sẽ tổ chức kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào cho toàn bộ thí sinh trúng tuyển từ ngày 21 đến 25-8.
* ĐH Kinh tế TP HCM
Điểm trúng tuyển ĐH Kinh tế TP HCM như sau:
Stt |
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
1 |
7220201_01 |
Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại(*) |
22.50 |
2 |
7310101 |
Ngành Kinh tế |
20.70 |
3 |
7310101_01 |
Chuyên ngành Kinh tế học ứng dụng |
20.70 |
4 |
7310101_02 |
Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp |
19.00 |
5 |
7310101_03 |
Chuyên ngành Kinh tế chính trị |
19.00 |
6 |
7310107_01 |
Chuyên ngành Thống kê kinh doanh(*) |
19.39 |
7 |
7310108_01 |
Chuyên ngành Toán tài chính(*) |
19.20 |
8 |
7340101 |
Ngành Quản trị kinh doanh |
21.40 |
9 |
7340101_01 |
Chuyên ngành Quản trị bệnh viện |
18.00 |
10 |
7340115 |
Ngành Marketing |
22.40 |
11 |
7340120 |
Ngành Kinh doanh quốc tế |
22.80 |
12 |
7340120_01 |
Chuyên ngành Ngoại thương |
22.60 |
13 |
7340121 |
Ngành Kinh doanh thương mại |
21.70 |
14 |
7340201 |
Ngành Tài chính - Ngân hàng |
20.00 |
15 |
7340201_01 |
Chuyên ngành Thuế trong kinh doanh |
18.80 |
16 |
7340201_02 |
Chuyên ngành Quản trị hải quan - ngoại thương |
21.20 |
17 |
7340201_03 |
Chuyên ngành Ngân hàng đầu tư |
18.00 |
18 |
7340201_04 |
Chuyên ngành Thị trường chứng khoán |
17.50 |
19 |
7340201_05 |
Chuyên ngành Quản trị rủi ro tài chính và bảo hiểm |
18.00 |
20 |
7340201_06 |
Chuyên ngành Đầu tư tài chính |
19.00 |
21 |
7340201_07 |
Chuyên ngành Tài chính quốc tế |
21.30 |
22 |
7340301 |
Ngành Kế toán |
20.40 |
23 |
7340403_01 |
Chuyên ngành Quản lý công |
17.50 |
24 |
7340405_01 |
Chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh doanh(*) |
20.01 |
25 |
7340405_02 |
Chuyên ngành Thương mại điện tử(*) |
21.21 |
26 |
7340405_03 |
Chuyên ngành Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp(*) |
17.61 |
27 |
7380101_01 |
Chuyên ngành Luật kinh doanh |
20.30 |
28 |
7380101_02 |
Chuyên ngành Luật kinh doanh quốc tế |
20.50 |
29 |
7480103_01 |
Chuyên ngành Công nghệ phần mềm(*) |
19.00 |
30 |
7810103_01 |
Chuyên ngành Quản trị lữ hành |
21.60 |
31 |
7810201_01 |
Chuyên ngành Quản trị khách sạn |
22.20 |
32 |
7810201_02 |
Chuyên ngành Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí |
21.40 |
Trong đó, điểm chuẩn trúng tuyển của từng ngành, chuyên ngành bằng nhau đối với các tổ hợp xét tuyển; dành cho thí sinh THPT, khu vực 3.
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một) điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (không phẩy hai mươi lăm) điểm đối với thang điểm 10 và tổng điểm tối đa các môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30.
* Trường ĐH Công nghệ TP. HCM
Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Công nghệ TP. HCM (HUTECH) công bố điểm trúng tuyển (xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2018) đối với tất cả các ngành đào tạo trình độ ĐH hệ chính quy. Điểm trúng tuyển các ngành từ 16 - 20 điểm.
Điểm trúng tuyển cụ thể các ngành như sau:
Ngành học |
Mã ngành |
Điểm trúng tuyển |
Tổ hợp môn |
Dược học |
7720201 |
18 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) D07 (Toán, Hóa, Anh) |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
16 |
|
Kỹ thuật môi trường |
7520320 |
16 |
|
Công nghệ sinh học |
7420201 |
16 |
|
Thú y |
7640101 |
16 |
|
Kỹ thuật y sinh |
7520212 |
16 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) D01 (Toán, Văn, Anh) |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7520207 |
16 |
|
Kỹ thuật điện |
7520201 |
16 |
|
Kỹ thuật cơ điện tử |
7520114 |
16 |
|
Kỹ thuật cơ khí |
7520103 |
16 |
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
16 |
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
16 |
|
Công nghệ thông tin |
7480201 |
17 |
|
An toàn thông tin |
7480202 |
16 |
|
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
16 |
|
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
16 |
|
Quản lý xây dựng |
7580302 |
16 |
|
Kinh tế xây dựng |
7580301 |
16 |
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 |
16 |
|
Công nghệ dệt, may |
7540204 |
16 |
|
Kế toán |
7340301 |
16 |
|
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
16 |
|
Tâm lý học |
7310401 |
16 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Marketing |
7340115 |
20 |
|
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
17 |
|
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
19 |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
16 |
|
Quản trị khách sạn |
7810201 |
17 |
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810202 |
16 |
|
Luật kinh tế |
7380107 |
16 |
|
Kiến trúc |
7580101 |
16 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) D01 (Toán, Văn, Anh) V00 (Toán, Lý, Vẽ) |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
16 |
|
Thiết kế thời trang |
7210404 |
16 |
V00 (Toán, Lý, Vẽ) |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
16 |
|
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 |
16 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Đông phương học |
7310608 |
16 |
|
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
16 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
16 |
A01 (Toán, Lý, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |