Đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học, cao đẳng năm 2014

Thứ Năm, 10/04/2014, 16:20
Bộ GD-ĐT vừa có văn bản hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học, cao đẳng năm 2014. Theo đó, các đối tượng thuộc diện tuyển thẳng được tuyển vào ĐH, CĐ các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thí sinh đoạt giải.

Theo hướng dẫn của Bộ GD-ĐT, đối tượng tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng được quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành; Đối tượng ưu tiên xét tuyển vào đại học, cao đẳng được quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành; Đối tượng xét tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng được quy định tại điểm i khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.

Về danh mục ngành tuyển thẳng đối với thí sinh đoạt giải trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia, Bộ GD-ĐT ấn định: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia trung học phổ thông, được tuyển thẳng vào đại học các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thí sinh đoạt giải được thể hiện ở bảng dưới đây:

Số TT

Tên môn thi

học sinh giỏi

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

1

Toán

Sư phạm Toán học

52140209



Toán học

52460101



Toán ứng dụng

52460112



Toán cơ

52460115



Thống kê

52460201

2

Vật lí

Sư phạm Vật lí

52140211



Vật lí học

52440102



Thiên văn học

52440101



Vật lí kĩ thuật

52520401



Kĩ thuật hạt nhân

52520402

3

Hóa học

Sư phạm Hóa học

52140212



Hóa học

52440112



Công nghệ kĩ thuật Hóa học

52510401



Công nghệ thực phẩm

52540101



Kĩ thuật Hóa học

52520301



Dược học

52720401



Khoa học môi trường

52440301

4

Sinh học

Sư phạm Sinh học

52140213



Sư phạm kĩ thuật nông nghiệp

52140215



Sinh học

52420101



Công nghệ sinh học

52420201



Kĩ thuật sinh học

52420202



Sinh học ứng dụng

52420203



Y đa khoa

52720101



Y học cổ truyền

52720201



Răng hàm mặt

52720601



Y học dự phòng

52720302



Điều dưỡng

52720501



Kỹ thuật y học

52720330



Y tế công cộng

52720301



Dinh dưỡng

52720303



Xét nghiệm y học

52720332



Cử nhân dinh dưỡng

52720303



Vật lí trị liệu

52720333



Kĩ thuật phục hình răng

52720602



Khoa học môi trường

52440301



Khoa học cây trồng

52620110



Chăn nuôi

52620105



Lâm nghiệp

52620201



Nuôi trồng thủy sản

52620301

5

Ngữ văn

Sư phạm Ngữ văn

52140217



Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

52220101



Sáng tác văn học

52220110



Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

52220112



Việt Nam học

52220113



Văn học

52220330



Văn hóa học

52220340



Báo chí

52320101



Ngôn ngữ học

52220320



Khoa học thư viện

52320202

6

Lịch sử

Sư phạm Lịch sử

52140218



Lịch sử

52220310



Bảo tàng học

52320305



Nhân học

52310302



Lưu trữ học

52320303

7

Địa lí

Sư phạm Địa lí

52140219



Địa lí học

52310501



Bản đồ học

52310502



Địa chất học

52440201



Địa lí tự nhiên

52440217



Thủy văn

52440224



Quốc tế học

52220212



Đông phương học

52220213



Hải dương học

52440228

8

Tin học

Sư phạm Tin học

52140210



Khoa học máy tính

52480101



Truyền thông và mạng máy tính

52480102



Kĩ thuật phần mềm

52480103



Hệ thống thông tin

52480104



Công nghệ thông tin

52480201



Công nghệ kĩ thuật máy tính

52510304

9

Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh

52140231



Ngôn ngữ Anh

52220201



Quốc tế học

52220212



Đông phương học

52220213



Ngôn ngữ học

52220320

10

Tiếng Nga

Sư phạm Tiếng Nga

52140232



Ngôn ngữ Nga

52220202



Quốc tế học

52220212



Đông phương học

52220213



Ngôn ngữ học

52220320

11

Tiếng Trung

Sư phạm tiếng Trung Quốc

52140234



Trung Quốc học

52220215



Ngôn ngữ Trung Quốc

52220204



Hán nôm

52220104



Quốc tế học

52220212



Đông phương học

52220213



Ngôn ngữ học

52220320

12

Tiếng Pháp

Sư phạm Tiếng Pháp

52140233



Ngôn ngữ Pháp

52220203



Quốc tế học

52220212



Đông phương học

52220213



Ngôn ngữ học

52220320

Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 trung học phổ thông, được tuyển thẳng vào cao đẳng các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thí sinh đoạt giải thể hiện ở bảng dưới:

Số TT

Tên môn thi

học sinh giỏi

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

1

Toán

Sư phạm Toán học

51140209



Thống kê

51460201

2

Vật lí

Sư phạm Vật lí

51140211



Vật lí kĩ thuật

52520401

3

Hóa học

Sư phạm Hóa học

51140212



Công nghệ kĩ thuật Hóa học

51510401



Công nghệ thực phẩm

51540102



Dược học

51900107



Công nghệ dược

51900108

4

Sinh học

Sư phạm Sinh học

51140213



Sư phạm kĩ thuật nông nghiệp

51140215



Công nghệ sinh học

51420201



Kĩ thuật sinh học

51420202



Sinh học ứng dụng

51420203



Điều dưỡng

51720501



Kĩ thuật y học

51720330



Hộ sinh

51720502



Xét nghiệm y học

51720332



Vật lí trị liệu

51720333



Khoa học cây trồng

51620110



Chăn nuôi

51620105

5

Ngữ văn

Sư phạm Ngữ văn

51140217



Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

51220101



Báo chí

51320101

6

Lịch sử

Sư phạm Lịch sử

51140218



Bảo tàng học

51320305

7

Địa lí

Sư phạm Địa lí

51140219

8

Tin học

Sư phạm Tin học

51140210



Khoa học máy tính

51480101



Truyền thông và mạng máy tính

51480102



Hệ thống thông tin

51480104



Công nghệ thông tin

51480201



Tin học ứng dụng

51480202



Công nghệ kĩ thuật máy tính

51510304

9

Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh

51140231



Tiếng Anh

51220201

11

Tiếng Trung

Tiếng Trung

51220204

12

Tiếng Pháp

Tiếng Pháp

51220203

Đối với thí sinh đoạt giải trong Hội thi khoa học kĩ thuật do Bộ GD-ĐT tổ chức thì căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kĩ thuật của thí sinh đoạt giải, Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.

Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Hội thi khoa học kỹ thuật do Bộ GD-ĐT tổ chức, nếu chưa tốt nghiệp trung học phổ thông được bảo lưu sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông

Thu Phương
.
.
.