Cả nước có gần 28.000 người lao động mắc mới bệnh nghề nghiệp
Trong tổng số 30 bệnh nghề nghiệp được đưa vào danh mục thanh toán bảo hiểm y tế, bệnh bụi phổi là bệnh phổ biến nhất, chiếm tới 74% số ca. Các loại bệnh phổi do nghề nghiệp bao gồm: Bệnh phổi silic, bệnh phổi amiang, bệnh phổi bông…làm xơ cứng dần buồng phổi của người bệnh, khiến người bệnh mất khả năng lao động và một số có thể dẫn đến tử vong.
Theo báo cáo của Bệnh viện Phổi Trung ương, các bệnh nghề nghiệp liên quan tới phổi, bụi phổi và phế quản cần được chú ý ngay từ khâu dự phòng, khám và điều trị, đặc biệt là các yếu tố nghề nghiệp liên quan để giảm thiểu tác hại của bệnh. Trong thực tế, công tác chẩn đoán, điều trị, giám định cho viên chức và người lao động nhóm bệnh phổi - phế quản nghề nghiệp luôn chiếm tỷ lệ cao nhất.
Tuy nhiên, cả nước hiện chưa có cơ sở y tế nào thực hiện nhiệm vụ điều trị cho những người mắc bệnh phổi nghề nghiệp và điều trị phục hồi sức khỏe cho những viên chức, người lao động sau khi họ mắc bệnh và được giám định bệnh nghề nghiệp. Chính vì vậy, Khoa bệnh phổi nghề nghiệp đã được thành lập tại Bệnh viện Phổi Trung ương, thực hiện việc cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng cho người mắc bệnh phổi nghề nghiệp. Khoa này cũng tiến hành nghiên cứu khoa học, chỉ đạo tuyến, đào tạo và giám định bệnh phổi nghề nghiệp...
Được biết, Bệnh viện Phổi Trung ương là bệnh viện chuyên khoa hạng I trực thuộc Bộ Y tế với qui mô 550 giường bệnh gồm 8 phòng chức năng, 17 khoa lâm sàng, 8 khoa cận lâm sàng và 2 Trung tâm. Những năm gần đây, bệnh viện đã từng bước được đầu tư, nâng cấp, hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế giúp người dân được hưởng dịch vụ y tế kỹ thuật cao như: chụp X quang kỹ thuật số, nội soi phế quản...
Đến ngày 1/1/2015 sẽ có 30 bệnh nghề nghiệp được Nhà nước công nhận và được chi trả chế độ bảo hiểm y tế.
Danh mục 30 bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm được chia thành 5 nhóm: Các bệnh bụi phổi và phế quản 1. Bệnh bụi phổi - Silic nghề nghiệp (BP-silic) 2. Bệnh bụi phổi Atbet (amiăng) (BP-amiăng) 3. Bệnh bụi phổi bông (BP-bông) 4. Bệnh viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp (viêm PQ- NN) 5. Bệnh hen phế quản nghề nghiệp 6. Bệnh bụi phổi-Talc nghề nghiệp 7. Bệnh bụi phổi - than vào bệnh nghề nghiệp Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp 8. Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì 9. Bệnh nhiễm độc benzen và các hợp chất đồng đẳng của benzene 10.Bệnh nhiễm độc thuỷ ngân và các hợp chất thuỷ ngân 11. Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan 12. Bệnh nhiễm độc TNT (trinitro toluen) 13. Bệnh nhiễm độc asen và các hợp chất asen nghề nghiệp 14. Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp 15. Bệnh nhiễm độc hoá chất trừ sâu nghề nghiệp 16. Bệnh nhiễm độc cacbonmonoxit nghề nghiệp 17. Bệnh nhiễm độc Cadimi nghề nghiệp Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý 18. Bệnh do quang tuyến X và các chất phóng xạ 19. Bệnh điếc do tiếng ồn (điếc nghề nghiệp) 20. Bệnh rung chuyển nghề nghiệp 21. Bệnh giảm áp mãn tính nghề nghiệp 22. Bệnh nghề nghiệp do rung toàn than Các bệnh da nghề nghiệp 23. Bệnh sạm da nghề nghiệp 24. Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc 25. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp 26. Bệnh viêm loét da, viêm móng và xung quanh móng nghề nghiệp Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp 27. Bệnh lao nghề nghiệp 28. Bệnh viêm gan virút nghề nghiệp 29. Bệnh do xoắn khuẩn leptospira nghề nghiệp 30. Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp. |