Ấn Độ hỗ trợ Maldives 1,4 tỷ USD

Thứ Hai, 17/12/2018, 17:51

Thủ tướng Ấn Độ Narendra Modi ngày 17-12 cho biết nước này sẽ hỗ trợ tài chính 1,4 tỷ USD cho Maldives, khoản viện trợ lớn nhất cho quốc đảo Ấn Độ Dương đang chao đảo vì nợ nần từ Trung Quốc.

Thủ tướng Ấn Độ Narendra Modi (phải) và Tổng thống Maldives Mohamed Ibrahim Solih. Ảnh Reuters.

Thủ tướng Ấn Độ đưa ra tuyên bố trên sau cuộc hội đàm với tân Tổng thống Maldives, Mohamed Ibrahim Solih, người đã bất ngờ đánh bại đối thủ mang xu hướng thân Trung Quốc trong cuộc bầu cử hồi tháng 10 vừa qua. Ông Mohamed Ibrahim Solih cũng đang nỗ lực nối lại mốt quan hệ với Ấn Độ.

Trong cơn sốt xây dựng bùng nổ tại Maldives suốt 5 năm qua, Trung Quốc đã xây dựng một cây cầu vượt biển nối liền thủ đô Male của Maldives với sân bay chính, đồng thời xây luôn một sân bay của riêng mình, cũng như xây dựng nhiều nhà cửa trên các khoảng đất khác nhô lên từ biển.

Những hoạt động xây dựng diễn ra với nhịp độ quá nhanh đã làm dấy lên lo ngại rằng Maldives đang gánh khoản nợ lên đến từ 1,5 đến hơn 3 tỷ USD.

Chính quyền của ông Solih cho biết đang nỗ lực để xác định xem làm cách nào mà đất nước với hơn 400.000 dân này lại đang nợ nần Trung Quốc nhiều đến vậy.

Thủ tướng Ấn Độ cho biết nước này sẵn sàng giúp đỡ Maldives với tư cách là một người bạn, một nước láng giềng.

“Vì mục đích phát triển kinh tế xã hội của Maldives, chúng tôi sãn sàng hỗ trợ tài chính 1,4 tỷ USD dưới dạng ngân sách, thỏa thuận hoán đổi tiền tệ và hạn mức tín dụng”, Thủ tướng Ấn Độ cho biết.

Cả Ấn Độ và Trung Quốc đã cố gắng xây dựng ảnh hưởng khu vực ở Maldives và các quốc gia Ấn Độ Dương khác như Sri Lanka nằm dọc theo các tuyến hàng hải quan trọng.

Ngay sau khi nhậm chức hồi tháng trước, ông Solih đã cho biết các kho bạc của nhà nước đã bị quét sạch trong vài năm trở lại đây, đồng thời cảnh báo rằng nước này đang gặp khó khăn về tài chính nghiêm trọng.

Ông Solih cho biết Maldives và Ấn Độ đã ký thỏa thuận hợp tác về thương mại, y tế và quốc phòng. Ấn Độ sẽ giúp cải thiện an ninh tại Maldives thông qua các cuộc tuần tra chung cũng như giám sát trên không.

Duy Tiến
.
.
.